Các lãnh đạo Dân chủ Athena

Những người như Solon (594 TCN), Cleisthenes (509 TCN) và Ephialtes của Athena (462 TCN) đã đóng góp vào sự phát triển của dân chủ Athena. Các nhà sử học không tán thành ai trong số họ chịu trách nhiệm về những thể chế nào, và ai trong số họ đã đại diện chính cho một phong trào dân chủ thực sự. Ý kiến thường thấy nhất cho đến ngày nay cho rằng dân chủ Athena do Cleisthenes khởi xướng, bởi vì việc thiết lập của Salon đổ vỡ và được thay thế bằng chính thể chuyên chế của Peisistratus, trong khi đó Ephialtes đã của Cleisthenes một cách hòa bình.

Hipparchus, anh trai của bạo chúa Hippias, bị Harmodius và Aristogeiton giết. Những người đó sau này được người dân Athena tôn kính vì có công khôi phục lại tự do cho người Athena.

Pericles là lãnh đạo dân chủ vĩ đại và lâu dài nhất; sau khi chết, nền dân chủ Athena bị gián đoạn trong thời gian ngắn hai lần do cuộc cách mạng đầu sỏ nhằm kết thúc Chiến tranh Peloponnesian. Nền dân chủ này bị thay đổi đôi chút sau khi nó được khôi phục dưới thời Eucleides; giá trị chi tiết nhất là ở sự điều chỉnh ở thế kỷ thứ 4 TCN này chứ không phải dưới thời Pericles.

Nền dân chủ Athena bị người Macedonia đàn áp năm 322 TCN. Chính thể Athena sau đó được phục hồi, nhưng mức độ dân chủ thực sự của nó thì vẫn còn tranh cãi.

Các lãnh đạo (basileus) của nhà nước dân chủ Athena (1068 - 332 TCN:Medon: 1068 - 1048 TCN.Acastus: 1048 - 1012 TCN.Archippus: 1012 - 993 TCN.Thersippus: 993 - 952 TCN.Phorbas: 952 - 922 TCN.Megacles: 922 - 892 TCN.Diognetus: 892 - 864 TCN.Pherecles: 864 - 845 TCN.Ariphron: 845 - 825 TCN.Thespieus: 824 - 797 TCN.Agamestor: 796 - 778 TCN.Aeschylus: 778 - 755 TCN.Alcmaeon: 755 - 753 TCN.Charops: 753 - 743 TCN, thời kỳ này, quyền lực của basileus bị giới hạn xuống còn 10 năm.Aesimides: 743 - 733 TCNClidicus: 733 - 723 TCNHippomenes: 723 - 713 TCNLeocrates: 713 - 703 TCNApsander: 703 - 693 TCNEryxias: 693 - 683 TCNCreon: 682 - 681 TCN. Lysiades: 681 - 680 TCNTlesias: 679 - 671 TCN Leostratus: 671 - 669 TCNPisistratus: 669 - 668 TCN Autosthenes: 668 - 665 TCNMiltiades: 664 - 646 TCNDropides: 645 - 639 TCN Damasias: 639 - 634 TCNEpaenetus: 634 - 632 TCNMegacles: 632 - 625 TCN. Năm 630, Cylon nổi loạn chống chính quyền.Aristaechmus: 624 - 621 TCNDracon: 621 - 615 TCN. Luật Dracon ban hành là bộ luật nghiêm khắc nhất Hy Lạp (621 TCN)Heniochides: 614 - 605 TCNAristocles: 605 - 600 TCNCritias: 600 - 597 TCNCypselus: 597 - 596 TCNTelecles: 596 - 595 TCNPhilombrotus: 595 - 594 TCNSolon: 594 - 593 TCN; tiến hành cải cách lớn làm thay đổi nước Athena. Dropides: 593 - 592 TCNEucrates: 592 - 591 TCNSimon: 591 - 590 TCNPhormion: 589 - 588 TCNPhilippus: 588 - 586 TCNDamasias: 582 - 580 TCNArchestratidas: 577 - 570 TCNAristomenes: 570 - 566 TCNHippocleides: 566 - 561 TCNPeisistratos: 560 - 527 TCNHippias: 527 - 510 TCNHipparchus: 527 - 514 TCNScamandrius: 510 - 509 TCN, dân chủ Athena thành lập.Lysagoras: 509 - 508 TCNCleisthenes: 508 - 506 TCNAcestorides: 504 - 501 TCNHermocreon: 501 - 500 TCNSmyrus: 500 - 499 TCNLacratides: 499 - 498 TCNArchias: 497 - 496 TCN Hipparchus: 496 - 495 TCN Philippus: 495 - 494 TCN Pythocritus: 494 - 493 TCNThemistocles: 493 - 490 TCNCallimachus, Miltiades: 490 - 489 TCNAristides: 489 - 488 TCNAnchises: 488 - 487 TCN Telesinus: 487 - 486 TCN Ceures: 486 - 485 TCNPhilocrates: 485 - 484 TCN Leostratus: 484 - 483 TCN Nicodemus: 483 - 482 TCNHypsichides: 481 - 480 TCNCalliades: 480 - 479 TCNXanthippus: 479 - 478 TCNTimosthenes: 478 - 477 TCN Adimantus: 477 - 476 TCN Phaedon: 476 - 475 TCN Dromoclides: 475 - 474 TCN Acestorides: 474 - 473 TCN Menon: 473 - 472 TCN Chares: 472 - 471 TCN Praxiergus: 471 - 470 TCN Apsephion: 469 - 468 TCN Theagenides: 468 - 467 TCN Lysistratus: 467 - 466 TCN Lysanias: 466 - 465 TCNSophanes: 465 - 464 TCNCimon: 464 - 462 TCN Ephialtes: 462 - 461 TCNEuthippus: 461 - 460 TCNPhrasicles: 460 - 459 TCNPhilocles: 459 - 458 TCNHabron: 458 - 457 TCNMnesitheides: 457 - 456 TCN Callias: 456 - 455 TCN Sosistratus: 455 - 454 TCN Ariston: 454 - 453 TCNLysicrates: 453 - 452 TCNChaerephanes: 452 - 451 TCNAntidotus: 451 - 450 TCNEuthydemus: 450 - 449 TCN Pedieus: 449 - 448 TCNPhiliscus: 448 - 447 TCNTimarchides: 447 - 446 TCNCallimachus: 446 - 445 TCN Lysimachides: 445 - 444 TCN;

Hòa bình giữa Athena và Sparta

Pericles: 444 - 430 TCNApollodorus: 430 - 429 TCNPhormio: 429 - 428 TCNCleon: 423 - 422 TCNNicias: 421 - 418 TCNNicostratus: 418 - 417 TCNAlcibiades: 418 - 416 TCNNicias: 416 - 415 TCNAlcibiades: 415 - 414 TCNLamachus: 414 - 413 TCNEurymedon, Demosthenes và Nicias: 413 - 411 TCNSimichus và Aristarchus: 411 - 409 TCNAnytus: 409 - 407 TCNAlcibiades, Adeimantus, và Aristocrates: 406 - 405 TCNPericles Archestratus, Thrasylus,, Lysias, Diomedon, Aristocrates, Erasinides, Protomachus và Aristogenes: 406 - 405 TCNAlexias: 405 - 404 TCNPythodorus: 404 - 403 TCN, Sparta thành lập chính quyền 30 bạo chúa.Eucleides: 403 - 402 TCN, Ba mươi bạo chúa bị trục xuất, dân chủ thiết lập lại.Micon: 402 - 401 TCN Xenaenetus: 401 - 400 TCN Aristocrates: 399 - 398 TCN, Triết gia Socrates tự tử.Euthycles: 398 - 397 TCN Souniades: 397 - 396 TCN Phormion: 396 - 395 TCN Diophandus: 395 - 394 TCN, Athens tham gia vào cuộc chiến tranh Coring chống lại SpartaEbulides: 394 - 393 TCN393 BC-392 BC Demostratus392 BC-391 BC Philocles 391 BC-390 BC Nicoteles

(còn tiếp)...